Xuất hiện ngân hàng lãi suất cao tới 7,7%: Gửi 500 triệu đồng 12 tháng nhận bao nhiêu tiền lãi?

GĐXH – Lãi suất tiết kiệm kì hạn 12 tháng trong hệ thống ngân hàng dao động quanh ngưỡng 4,9 – 9%.

GĐXH – Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng trong hệ thống ngân hàng dao động quanh ngưỡng 4,4 – 9%.

Lãi suất ngân hàng hôm nay

Xuất hiện ngân hàng lãi suất cao tới 7,7%: Gửi 500 triệu đồng 12 tháng nhận bao nhiêu tiền lãi?- Ảnh 2.

Eximbank là ngân hàng duy nhất áp dụng biểu lãi suất riêng biệt cho khách hàng gửi tiết kiệm trực tuyến trong hai ngày cuối tuần. Hình minh họa

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) là ngân hàng duy nhất áp dụng biểu lãi suất riêng biệt cho khách hàng gửi tiết kiệm trực tuyến trong hai ngày cuối tuần (thứ Bảy và Chủ nhật). Chính sách này được Eximbank áp dụng từ năm 2024 đến nay.

Lãi suất tiết kiệm trực tuyến vào các ngày cuối tuần luôn cao hơn từ 0,1-0,5%/năm, tùy từng kỳ hạn, so với mức áp dụng từ thứ Hai đến thứ Sáu.

Đáng chú ý, mới đây, Eximbank tiếp tục tăng lãi suất đối với tiền gửi trực tuyến vào các ngày cuối tuần.

Theo đó, lãi suất ngân hàng trực tuyến lĩnh lãi cuối kỳ kỳ hạn 1-2 tháng tăng thêm 0,1%/năm lên 4,6%/năm; kỳ hạn 3-5 tháng cũng tăng thêm 0,1%/năm lên 4,7%/năm. Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6-9 tháng tăng mạnh 0,4%/năm lên 5,4%/năm.

Lãi suất ngân hàng các kỳ hạn còn lại được Eximbank giữ nguyên: Kỳ hạn 12-15 tháng được niêm yết tại mức 5,2%/năm, kỳ hạn 18-36 tháng có mức lãi suất cao nhất theo công bố của ngân hàng là 5,7%/năm.

Eximbank cũng tăng lãi suất tương ứng đối với tài khoản tiết kiệm chọn phương thức lĩnh lãi hàng tháng, nhưng vẫn thấp hơn 0,2%/năm so với biểu lãi suất trên.

Trong khi đó, lãi suất tiết kiệm trực tuyến khi gửi tiền vào các ngày làm việc trong tuần được giữ nguyên.

Cụ thể, lãi suất tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, kỳ hạn 1-2 tháng là 4,3%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng là 4,5%/năm, kỳ hạn 6-9 tháng là 4,9%/năm, kỳ hạn 12-15 tháng là 5,1%/năm và kỳ hạn 18-36 tháng là 5,6%/năm.

Tương tự như lãi suất ngân hàng áp dụng cho ngày cuối tuần, lãi suất trong tuần có mức chênh lệch 0,2%/năm tại mọi kỳ hạn, giữa hai hình thức lĩnh lãi cuối kỳ và lĩnh lãi hàng tháng.

BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 4/7/2025 (%/NĂM)
NGÂN HÀNG 1 THÁNG 3 THÁNG 6 THÁNG 9 THÁNG 12 THÁNG 18 THÁNG
AGRIBANK 2,4 3 3,7 3,7 4,8 4,8
BIDV 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETINBANK 2 2,3 3,3 3,3 4,7 4,7
VIETCOMBANK 1,6 1,9 2,9 2,9 4,6 4,6
ABBANK 3,2 3,9 5,4 5,5 5,7 5,5
ACB 3,1 3,5 4,2 4,3 4,9
BAC A BANK 3,8 4,1 5,25 5,35 5,5 5,8
BAOVIETBANK 3,5 4,35 5,45 5,5 5,8 5,9
BVBANK 3,95 4,15 5,15 5,3 5,6 5,9
EXIMBANK 4,3 4,5 4,9 4,9 5,1 5,6
GPBANK 3,95 4,05 5,65 5,75 5,95 5,95
HDBANK 3,85 3,95 5,3 5,3 5,6 6,1
KIENLONGBANK 3,7 3,7 5,1 5,2 5,5 5,45
LPBANK 3,6 3,9 5,1 5,1 5,4 5,4
MB 3,5 3,8 4,4 4,4 4,9 4,9
MBV 4,1 4,4 5,5 5,6 5,8 5,9
MSB 3,9 3,9 5 5 5,6 5,6
NAM A BANK 3,8 4 4,9 5,2 5,5 5,6
NCB 4 4,2 5,35 5,45 5,6 5,6
OCB 3,9 4,1 5 5 5,1 5,2
PGBANK 3,4 3,8 5 4,9 5,4 5,8
PVCOMBANK 3,3 3,6 4,5 4,7 5,1 5,8
SACOMBANK 3,3 3,6 4,9 4,9 5,4 5,6
SAIGONBANK 3,3 3,6 4,8 4,9 5,6 5,8
SCB 1,6 1,9 2,9 2,9 3,7 3,9
SEABANK 2,95 3,45 3,95 4,15 4,7 5,45
SHB 3,5 3,8 4,9 5 5,3 5,5
TECHCOMBANK 3,45 3,75 4,65 4,65 4,85 4,85
TPBANK 3,5 3,8 4,8 4,9 5,2 5,5
VCBNEO 4,15 4,35 5,4 5,45 5,5 5,55
VIB 3,7 3,8 4,7 4,7 4,9 5,2
VIET A BANK 3,7 4 5,1 5,3 5,6 5,8
VIETBANK 4,1 4,4 5,4 5,4 5,8 5,9
VIKKI BANK 4,15 4,35 5,65 5,65 6 6
VPBANK 3,6 3,7 4,6 4,6 5,1 5,1

Theo thống kê, Eximbank hiện là ngân hàng duy trì mức lãi suất huy động cao nhất thị trường tại các kỳ hạn tiền gửi dưới 6 tháng.

Ngoài ra, lãi suất huy động cao nhất tại Eximbank có thể lên đến 6%/năm nếu khách hàng tham gia sản phẩm tiết kiệm áp dụng cho khách hàng có Combo Casa.

Theo đó, khách hàng VIP, khách hàng ưu tiên khi gửi tiết kiệm tại quầy (tài khoản Infinite) sẽ được lĩnh lãi suất 6%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 18-36 tháng. Mức lãi suất tiền gửi cao nhất này hiện cao hơn 0,6%/năm so với tài khoản thông thường.

Ngân hàng lãi suất cao tới 7,7%

Lãi suất PVcomBank hiện ở mức cao nhất thị trường, lên đến 9% cho kỳ hạn 12 tháng với số tiền gửi tối thiểu 2.000 tỉ đồng. Ở điều kiện thường, PVcomBank niêm yết lãi suất 12 tháng cao nhất ở mức 5,1% khi khách hàng gửi tiền online và 4,8% khi gửi tiền tại quầy.

Theo sau, HDBank với mức lãi suất 7,7% cho kỳ hạn 12 tháng, điều kiện duy trì số dư tối thiểu 500 tỉ đồng. Ở điều kiện thường, HDBank niêm yết lãi suất 12 tháng cao nhất ở mức 5,6% khi khách hàng gửi tiền online và 5,5% khi gửi tiền tại quầy.

Top những ngân hàng có lãi suất từ cao khi gửi tiết kiệm 12 tháng ở điều kiện thường có thể kể đến như: Cake by VPBank, GPBank, Vikki Bank…

Cake by VPBank đang niêm yết lãi suất cao nhất kỳ hạn 12 tháng ở mức 6%/năm khi khách hàng lĩnh lãi cuối kỳ. Khách hàng lĩnh lãi đầu kỳ, theo tháng, theo quý nhận lãi suất lần lượt là: 5,53%; 5,73%; 5,76%.

Ở những kỳ hạn khác Cake by VPBank niêm yết lãi suất từ 4,18 – 6%/năm.

GPBank đang niêm yết lãi suất cao nhất 12 tháng ở mức 5,95%/năm cho khách hàng gửi tiết kiệm điện tử. Hiện mức lãi suất cao nhất ngân hàng này niêm yết là 5,95% ở kỳ hạn 13 – 36 tháng.

Vikki Bank đang niêm yết lãi suất cao nhất kỳ hạn 12 tháng ở mức 5,95% khi khách hàng cá nhân gửi tiền online, lĩnh lãi cuối kỳ. Hiện Vikki Bank đang niêm yết lãi suất cao nhất ở mức 6%/năm.

Gửi tiết kiệm 12 tháng nhận tối đa bao nhiêu tiền lãi?

Bạn có thể tham khảo cách tính tiền lãi để biết số tiền lãi nhận được sau khi gửi tiết kiệm là bao nhiêu. Để tính tiền lãi, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi

Ví dụ, người dân gửi 300 triệu đồng vào Ngân hàng A, kỳ hạn 12 tháng và hưởng lãi suất 5,95%/năm, số tiền lãi nhận được như sau:

300 triệu đồng x 5,95%/12 x 12 = 17,85 triệu đồng.

Ví dụ, người dân gửi 500 triệu đồng vào Ngân hàng A, kỳ hạn 12 tháng và hưởng lãi suất 6%/năm, số tiền lãi nhận được như sau:

500 triệu đồng x 5,95%/12 x 12 = 29,75 triệu đồng.

* Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kì. Vui lòng liên hệ điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline ‎để được tư vấn cụ thể.

K.N (th)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *