130 xã, phường của Nghệ An sau sắp xếp

Nghệ An sau sắp xếp có 119 xã, 11 phường, trong đó xã Thông Thụ rộng nhất tới 706,75 km2, xã Đức Châu nhỏ nhất 20,97 km2.

Nghị quyết về việc sắp xếp đơn vị hành chính tỉnh Nghệ An được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua ngày 16/6. Cụ thể tên các xã, phường, mới như sau:

STT Xã, phường, thị trấn trước sắp xếp Xã, phường sau sắp xếp Diện tích (km2) Dân số (người)
1 Long Sơn, Hòa Hiếu, Quang Phong Thái Hòa

27,09

26.916

2 Quang Tiến, Tây Hiếu, Nghĩa Tiến Tây Hiếu

43,96

24.698

3 Đông Hiếu, Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận Đông Hiếu

63,87

28.634

4 Đức Sơn, Kim Nhan, Phúc Sơn Anh Sơn 199,65 29.539
5 Long Sơn, Khai Sơn, Cao Sơn, Lĩnh Sơn Yên Xuân 90,41 27.707
6 Tam Đỉnh, Cẩm Sơn, Hùng Sơn Nhân Hòa 86,88 22.626
7 Vĩnh Sơn, Lạng Sơn, Tào Sơn Anh Sơn Đông 65,85 16.214
8 Tường Sơn, Hoa Sơn, Hội Sơn Vĩnh Tường 76,44 24.810
9 Thọ Sơn, Thành Sơn, Bình Sơn Thành Bình Thọ 88,18 12.021
10 Hoa Thành, Văn Thành, Đông Thành, Tăng Thành Yên Thành

38,13

47.780

11 Xuân Thành, Nam Thành, Bắc Thành, Trung Thành Quan Thành

37,71

29.973

12 Long Thành, Vĩnh Thành, Viên Thành, Sơn Thành, Bảo Thành Hợp Minh

54,75

46.942

13 Liên Thành, Vân Tụ, Mỹ Thành Vân Tụ

48,73

43.922

14 Minh Thành, Thịnh Thành, Tây Thành Vân Du

84,30

25.868

15 Kim Thành, Đồng Thành, Quang Thành Quang Đồng

75,61

22.364

16 Lăng Thành, Phúc Thành, Hậu Thành Giai Lạc

88,58

35.783

17 Tân Thành, Đức Thành, Mã Thành, Tiến Thành Bình Minh

91,08

37.031

18 Đô Thành, Thọ Thành, Phú Thành Đông Thành

30,20

46.116

19 Tân Kỳ, Kỳ Sơn, Kỳ Tân, Nghĩa Dũng Tân Kỳ

116,50

32.974

20 Hoàn Long, Tân Phú, Tân Xuân, Nghĩa Thái Tân Phú

93,32

28.878

21 Tân An, Nghĩa Phúc, Hương Sơn Tân An

90,41

22.775

22 Nghĩa Đồng, Bình Hợp Nghĩa Đồng

72,43

20.195

23 Giai Xuân, Tân Hợp Giai Xuân

121,55

14.160

24 Tân Hương, Nghĩa Hành, Phú Sơn Nghĩa Hành

112,00

22.312

25 Đồng Văn, Tiên Kỳ Tiên Đồng

119,62

19.663

26 Chi Khê, Trà Lân, Yên Khê Con Cuông 155,45 26.043
27 Môn Sơn, Lục Dạ Môn Sơn 529,42 18.836
28 Mậu Đức, Thạch Ngàn Mậu Thạch 164,26 13.200
29 Cam Lâm, Đôn Phục Cam Phục 162,43 7.412
30 Châu Khê, Lạng Khê Châu Khê 544,31 12.210
31 Bình Chuẩn (giữ nguyên) Bình Chuẩn 182,19 4.638
32 Nam Đàn, Xuân Hòa, Thượng Tân Lộc Vạn An

56,37

44.830

33 Nam Hưng, Nghĩa Thái, Nam Thanh Nam Đàn

67,60

24.489

34 Nam Anh, Nam Xuân, Nam Lĩnh Đại Huệ

36,11

24.441

35 Khánh Sơn, Nam Kim, Trung Phúc Cường Thiên Nhẫn

70,81

40.885

36 Hùng Tiến, Xuân Hồng, Nam Giang, Kim Liên, Nam Cát Kim Liên

61,08

55.471

37 Tây Sơn, Tà Cạ, Mường Xén Mường Cạ

182,49

10.396

38 Hữu Lập, Bảo Nam, Hữu Kiệm Hữu Kiệm

188,97

12.609

39 Nậm Cắn, Phà Đánh Nậm Cắn

147,70

8.694

40 Chiêu Lưu, Bảo Thắng Chiêu Lưu

196,93

9.797

41 Na Loi, Đoọc Mạy Na Loi

141,86

4.321

42 Mường Típ, Mường Ải Mường Típ

217,66

6.412

43 Na Ngoi, Nậm Càn Na Ngoi

341,25

9.536

44 Mỹ Lý (giữ nguyên) Mỹ Lý 211,03 5.861
45 Bắc Lý (giữ nguyên) Bắc Lý 109,17 5.552
46 Keng Đu (giữ nguyên) Keng Đu 98,24 5.098
47 Huồi Tụ (giữ nguyên) Huồi Tụ 109,03 5.177
48 Mường Lống (giữ nguyên) Mường Lống 148,31 5.649
49 Quỳnh Thiện, Quỳnh Vinh, Quỳnh Trang Hoàng Mai

79,67

44.474

50 Quỳnh Lộc, Quỳnh Lập, Quỳnh Dị Tân Mai

51,61

33.894

51 Quỳnh Xuân, Quỳnh Liên, Mai Hùng, Quỳnh Phương Quỳnh Mai

40,50

57.988

52 Tam Quang, Tam Đình Tam Quang

507,95

13.013

53 Tam Thái, Tam Hợp Tam Thái

356,01

7.730

54 Thạch Giám, Xá Lượng, Lưu Kiền Tương Dương

330,95

18.479

55 Lượng Minh (giữ nguyên) Lượng Minh 227,97 5.322
56 Yên Na, Yên Tĩnh Yên Na

297,32

9.530

57 Yên Thắng, Yên Hòa Yên Hòa

211,01

8.418

58 Nga My, Xiêng My Nga My

302,52

8.467

59 Hữu Khuông (giữ nguyên) Hữu Khuông 263,79 2.939
60 Mai Sơn, Nhôn Mai Nhôn Mai

310,26

7.060

61 Vinh Tân, Trường Thi, Hưng Dũng, Bến Thủy, Trung Đô, xã Hưng Hòa Trường Vinh

34,22

141.477

62 Quang Trung, Cửa Nam, Đông Vĩnh, Hưng Bình, Lê Lợi và xã Hưng Chính Thành Vinh

15,54

123.507

63 Quán Bàu, Hưng Đông, Nghi Kim, Nghi Liên Vinh Hưng

25,47

60.159

64 Hà Huy Tập, Nghi Phú, Nghi Đức, Nghi Ân Vinh Phú

23,04

74.473

65 Hưng Lộc, Nghi Phong, Nghi Xuân, Phúc Thọ, Nghi Thái Vinh Lộc

38,86

68.086

66 Nghi Hòa, Nghi Hải, Nghi Hương, Nghi Thu, Thu Thủy, Nghi Thủy, Nghi Tân Cửa Lò

29,09

64.760

67 Nghi Trung, Diên Hoa, Nghi Vạn, Quán Hành Nghi Lộc

33,31

46.022

68 Nghi Công Bắc, Nghi Công Nam, Nghi Mỹ, Nghi Lâm Phúc Lộc

70,50

28.236

69 Khánh Hợp, Nghi Thạch, Thịnh Trường Đông Lộc

29,32

31.219

70 Nghi Thuận, Nghi Long, Nghi Quang, Nghi Xá Trung Lộc

31,35

31.182

71 Nghi Phương, Nghi Đồng, Nghi Hưng Thần Lĩnh

44,69

21.718

72 Nghi Yên, Nghi Tiến, Nghi Thiết Hải Lộc

41,25

21.940

73 Nghi Văn, Nghi Kiều Văn Kiều

63,46

28.341

74 Châu Quang, Châu Đình, Thọ Hợp, Quỳ Hợp Quỳ Hợp

90,07

36.929

75 Yên Hợp, Tam Hợp, Nghĩa Xuân, Đồng Hợp Tam Hợp

135,97

42.628

76 Liên Hợp, Châu Lộc Châu Lộc

85,69

7.234

77 Châu Tiến, Châu Thành, Châu Hồng Châu Hồng

134,05

11.809

78 Châu Cường, Châu Thái Mường Ham

160,35

14.257

79 Bắc Sơn, Châu Lý, Nam Sơn Mường Chọng

173,65

11.291

80 Văn Lợi, Minh Hợp, Hạ Sơn Minh Hợp

159,97

21.276

81 Nghĩa Đàn, Nghĩa Bình, Nghĩa Trung Nghĩa Đàn

47,32

19.670

82 Nghĩa Hội, Nghĩa Thọ, Nghĩa Lợi Nghĩa Thọ

92,19

21.391

83 Nghĩa Lạc, Nghĩa Lâm, Nghĩa Sơn, Nghĩa Yên Nghĩa Lâm

121,75

23.753

84 Nghĩa Mai, Nghĩa Hồng, Nghĩa Minh Nghĩa Mai

146,99

17.844

85 Nghĩa Thành, Nghĩa Hưng Nghĩa Hưng

68,65

25.459

86 Nghĩa An, Nghĩa Đức, Nghĩa Khánh Nghĩa Khánh

77,72

25.653

87 Nghĩa Long, Nghĩa Lộc Nghĩa Lộc

62,93

25.007

88 Tân Lạc, Châu Hạnh, Châu Hội, Châu Nga Quỳ Châu

327,53

23.094

89 Châu Thắng, Châu Tiến, Châu Bính, Châu Thuận Châu Tiến

247,16

18.060

90 Châu Phong, Châu Hoàn, Diên Lãm Hùng Chân

351,87

12.664

91 Châu Bình (giữ nguyên) Châu Bình 130,91 11.038
92 Cát Văn, Phong Thịnh, Minh Sơn Cát Ngạn

59,28

22.995

93 Thanh Liên, Thanh Mỹ, Thanh Tiên Tam Đồng

53,38

26.382

94 Thanh Đức, Hạnh Lâm Hạnh Lâm

274,57

13.699

95 Thanh Sơn, Ngọc Lâm Sơn Lâm 162,94

12.331

96 Thanh Hương, Thanh Thịnh, Thanh An, Thanh Quả Hoa Quân

107,67

32.149

97 Thanh Thuỷ, Kim Bảng, Thanh Hà Kim Bảng

183,26

27.936

98 Thanh Tùng, Mai Giang, Thanh Xuân, Thanh Lâm Bích Hào

147,06

33.960

99 Đại Đồng, Thanh Phong, Dùng, Đồng Văn, Thanh Ngọc Đại Đồng

77,87

63.131

100 Ngọc Sơn, Xuân Dương, Minh Tiến Xuân Lâm

60,88

40.624

101 Hưng Nguyên, Hưng Tây, Thịnh Mỹ, Hưng Đạo Hưng Nguyên

46,14

53.144

102 Hưng Yên Bắc, Hưng Yên Nam, Hưng Trung Yên Trung

37,74

26.239

103 Hưng Lĩnh, Long Xá, Thông Tân, Xuân Lam Hưng Nguyên Nam

35,77

36.632

104 Hưng Nghĩa, Hưng Thành, Châu Nhân, Phúc Lợi Lam Thành

39,67

31.247

105 Nam Sơn, Bắc Sơn, Đặng Sơn, Lưu Sơn, Đô Lương, Yên Sơn, Văn Sơn, Thịnh Sơn, Đà Sơn Đô Lương

50,06

61.960

106 Giang Sơn Đông, Giang Sơn Tây, Bạch Ngọc, Bồi Sơn Bạch Ngọc

72,20

29.021

107 Tân Sơn, Thái Sơn, Hòa Sơn, Quang Sơn, Thượng Sơn Văn Hiến

55,53

39.144

108 Mỹ Sơn, Hiến Sơn, Trù Sơn, Đại Sơn Bạch Hà

79,28

39.332

109 Lạc Sơn, Thuận Sơn, Trung Sơn, Xuân Sơn, Minh Sơn, Nhân Sơn Thuần Trung

49,26

40.317

110 Hồng Sơn, Tràng Sơn, Đông Sơn, Bài Sơn Lương Sơn

47,39

26.494

111 Châu Kim, Nậm Giải, Mường Nọc, Kim Sơn Quế Phong

276,57

22.834

112 Tiền Phong, Hạnh Dịch Tiền Phong

319,02

14.494

113 Tri Lễ, Nậm Nhoóng Tri Lễ

243,95

14.432

114 Châu Thôn, Cắm Muộn, Quang Phong Mường Quàng

342,15

17.917

115 Thông Thụ, Đồng Văn Thông Thụ

706,75

8.481

116 Cầu Giát, Quỳnh Hậu, Bình Sơn, Quỳnh Diễn, Quỳnh Giang Quỳnh Lưu

40,55

73.584

117 Quỳnh Tân, Quỳnh Thạch, Quỳnh Văn Quỳnh Văn

53,35

42.927

118 Quỳnh Thanh, Quỳnh Đôi, Quỳnh Yên, Minh Lương, Quỳnh Bảng Quỳnh Anh

39,80

60.329

119 Quỳnh Châu, Quỳnh Tam, Tân Sơn Quỳnh Tam

103,40

35.568

120 Văn Hải, Thuận Long, An Hoà, Phú Nghĩa Quỳnh Phú

33,48

72.062

121 Quỳnh Lâm, Ngọc Sơn, Quỳnh Sơn Quỳnh Sơn

61,21

36.834

122 Quỳnh Thắng, Tân Thắng Quỳnh Thắng

107,99

15.313

123 Diễn Thành, Diễn Phúc, Diễn Hoa, Ngọc Bích Diễn Châu

22,21

63.294

124 Diễn Hồng, Diễn Phong, Diễn Vạn, Diễn Kỷ Đức Châu

20,97

40.899

125 Diễn Liên, Xuân Tháp, Diễn Đồng, Diễn Thái Quảng Châu

26,40

37.434

126 Diễn Hoàng, Diễn Mỹ, Hùng Hải, Diễn Kim Hải Châu

29,13

43.155

127 Diễn Phú, Diễn Thọ, Diễn Lợi, Diễn Lộc Tân Châu

64,60

33.073

128 Diễn An, Diễn Trung, Diễn Thịnh, Diễn Tân An Châu

34,87

43.437

129 Hạnh Quảng, Diễn Nguyên, Minh Châu, Diễn Cát Minh Châu

39,68

44.358

130 Diễn Lâm, Diễn Đoài, Diễn Yên, Diễn Trường Hùng Châu

69,11

55.583

Theo Nghị quyết 60 của Trung ương, Nghệ An cùng 10 tỉnh, thành giữ nguyên trạng gồm Hà Nội, Huế, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Cao Bằng. 52 địa phương sáp nhập còn 23 tỉnh, thành.

Tỉnh ủy Nghệ An sẽ tổ chức vận hành thử nghiệm mô hình bộ máy chính quyền hai cấp vào ngày 20/6, với điểm cầu trung tâm đặt tại xã Đông Lộc (đơn vị hành chính mới được thành lập trên cơ sở sáp nhập ba xã Khánh Hợp, Nghi Thạch và Thịnh Trường của huyện Nghi Lộc), kết nối đến 129 xã, phường trên toàn tỉnh.

Trên cơ sở hoàn thành vận hành thử nghiệm tại xã Đông Lộc, các địa phương còn lại sẽ vận hành mô hình mới tại đơn vị mình trước khi chính thức đi vào hoạt động cấp xã mới.

Trước sắp xếp, Nghệ An có diện tích lớn nhất cả nước với 16.486 km2 và hơn 3,8 triệu dân. Tỉnh có 17 huyện, 2 thị xã, một thành phố, tổng số đơn vị hành chính cấp xã là 412.

Một góc của TP Vinh, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh Nghệ An, tháng 6/2025. Ảnh: Đức Hùng

Một góc của TP Vinh, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh Nghệ An, tháng 6/2025. Ảnh: Đức Hùng

Năm 2024, tốc độ tăng trưởng của Nghệ An đạt 9,01%, thu ngân sách 25.096 tỷ đồng. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng từ tỉnh thuần nông sang trung tâm kinh tế năng động. Trong đó, khu vực nông, lâm, thủy sản ước tăng 4,14%; công nghiệp – xây dựng tăng 13,61%; dịch vụ tăng 7,88%.

Về đầu tư nước ngoài, lũy kế đến hết năm 2024, Nghệ An có 151 dự án FDI với tổng vốn đầu tư 5,871 tỷ USD, xếp thứ 22/63 địa phương về tổng vốn đăng ký. Trong hai tháng đầu năm nay, tỉnh cấp mới một dự án với tổng vốn đăng ký 1,5 triệu USD, điều chỉnh tăng vốn cho hai dự án với tổng mức đầu tư tăng thêm 8 triệu USD. Tổng vốn cấp mới và điều chỉnh đạt 9,5 triệu USD. Các khu công nghiệp lớn như VSIP, WHA, Hoàng Mai đang trở thành điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư trong lĩnh vực chế tạo, công nghệ cao, năng lượng và điện tử.

Nằm trên trục giao thông huyết mạch Bắc Nam, Nghệ An sở hữu hạ tầng kết nối đồng bộ gồm cảng hàng không quốc tế Vinh, cảng biển Cửa Lò, quốc lộ 1, đường sắt Bắc Nam, đường ven biển và các tuyến cao tốc Bắc Nam. Những tuyến giao thông đồng bộ, xuyên quốc gia này giúp tỉnh rút ngắn thời gian kết nối với các trung tâm kinh tế lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng và TP HCM.

Đại lộ Vinh - Cửa Lò, tuyến đường lớn nhất tỉnh Nghệ An. Ảnh: Đức Hùng

Đại lộ Vinh – Cửa Lò, tuyến đường lớn nhất tỉnh Nghệ An. Ảnh: Đức Hùng

Trung tâm hành chính – chính trị của tỉnh Nghệ An sẽ đặt tại phường Trường Vinh, có hệ thống hạ tầng giao thông đồng bộ, kết nối với các vùng lân cận. Đây cũng là nơi tập trung nhiều cơ quan đầu não, khu đô thị mới, trường đại học, bệnh viện lớn, được quy hoạch là hạt nhân phát triển hành chính, dịch vụ và đô thị của Nghệ An trong giai đoạn mới.

Đức Hùng

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *