GĐXH – Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng trong hệ thống ngân hàng dao động quanh ngưỡng 4,9 – 9%.
Lãi suất ngân hàng hôm nay
Khách hàng trên 80 tuổi khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn từ 1 tháng trở lên tại các điểm giao dịch của nhà băng này sẽ được tặng thêm lãi suất 0,4%/năm. (Ảnh: Đại Việt)
Theo thông tin từ Ngân hàng Số Vikki (thành viên của HDBank), khách hàng trên 80 tuổi khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn từ 1 tháng trở lên tại các điểm giao dịch của nhà băng này sẽ được tặng thêm lãi suất 0,4%/năm.
Chương trình tặng thêm lãi suất được Vikki Bank thực hiện từ hôm nay (3/9) đến hết ngày 30/9.
Cũng từ hôm nay, khách hàng thuộc lực lượng vũ trang khi gửi tiết kiệm tại quầy của Vikki Bank sẽ được ưu đãi tăng lãi suất tiết kiệm thêm 0,4%, được áp dụng đến hết 31/12/2025.
Với mức lãi suất tiết kiệm tăng thêm 0,4%/năm, lãi suất mà hai đối tượng khách hàng nói trên thực nhận cao nhất lên đến 6,3%/năm nếu gửi kỳ hạn 18-36 tháng, thấp nhất là 4,3%/năm (kỳ hạn 1 tháng).
Dù chưa tặng thêm lãi suất, Vikki Bank là ngân hàng niêm yết lãi suất huy động thuộc nhóm dẫn đầu thị trường hiện nay.
Vikki Bank đang niêm yết lãi suất ngân hàng tại quầy, dành cho khách hàng lĩnh lãi cuối kỳ kỳ hạn 1 tháng là 3,9%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 4%/năm, kỳ hạn 3-4 tháng là 4,15% và kỳ hạn 5 tháng là 4,3%/năm.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 3/9/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,1 | 3,8 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,4 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,95 | 4,05 | 5,65 | 5,75 | 5,95 | 5,95 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,5 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 4,25 | 5,15 | 4,65 | 5,35 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,15 | 4,35 | 5,65 | 5,65 | 5,95 | 6 |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng là 5,3%/năm, kỳ hạn 7-8 tháng là 5,35%/năm, kỳ hạn 9-11 tháng là 5,4%/năm, kỳ hạn 12 tháng là 5,65%/năm và kỳ hạn 13 tháng 5,7%/năm.
Lãi suất huy động cao nhất theo niêm yết là 5,9%/năm, thuộc kỳ hạn 18-36 tháng.
Trong khi đó, lãi suất huy động trực tuyến được Vikki Bank niêm yết như sau: Kỳ hạn 1 tháng là 4,15%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 4,2%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 4,35%/năm, kỳ hạn 6 tháng là 5,65%/năm, kỳ hạn 12 tháng là 5,95%/năm và kỳ hạn từ 13 tháng là 6%/năm.
Lãi suất PVcomBank hiện ở mức cao nhất thị trường, lên đến 9% cho kỳ hạn 12 tháng với số tiền gửi tối thiểu 2.000 tỉ đồng. Ở điều kiện thường, PVcomBank niêm yết lãi suất 12 tháng cao nhất ở mức 5,1% khi khách hàng gửi tiền online và 4,8% khi gửi tiền tại quầy.
Theo sau, HDBank với mức lãi suất 7,7% cho kỳ hạn 12 tháng, điều kiện duy trì số dư tối thiểu 500 tỉ đồng. Ở điều kiện thường, HDBank niêm yết lãi suất 12 tháng cao nhất ở mức 5,6% khi khách hàng gửi tiền online và 5,5% khi gửi tiền tại quầy.
Top những ngân hàng có lãi suất từ cao khi gửi tiết kiệm 12 tháng ở điều kiện thường có thể kể đến như: Cake by VPBank, GPBank, Vikki Bank…
Cake by VPBank đang niêm yết lãi suất cao nhất kỳ hạn 12 tháng ở mức 6%/năm khi khách hàng lĩnh lãi cuối kỳ. Khách hàng lĩnh lãi đầu kỳ, theo tháng, theo quý nhận lãi suất lần lượt là: 5,53%; 5,73%; 5,76%.
Ở những kỳ hạn khác Cake by VPBank niêm yết lãi suất từ 4,18 – 6%/năm.
GPBank đang niêm yết lãi suất cao nhất 12 tháng ở mức 5,95%/năm cho khách hàng gửi tiết kiệm điện tử. Hiện mức lãi suất cao nhất ngân hàng này niêm yết là 5,95% ở kỳ hạn 13 – 36 tháng.
Vikki Bank đang niêm yết lãi suất cao nhất kỳ hạn 12 tháng ở mức 5,95% khi khách hàng cá nhân gửi tiền online, lĩnh lãi cuối kỳ. Hiện Vikki Bank đang niêm yết lãi suất cao nhất ở mức 6%/năm ở kỳ hạn 13 tháng.
Gửi tiết kiệm 12 tháng nhận tiền lãi bao nhiêu?
Bạn có thể tham khảo cách tính tiền lãi để biết số tiền lãi nhận được sau khi gửi tiết kiệm là bao nhiêu. Để tính tiền lãi, bạn có thể áp dụng công thức:
Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi
Ví dụ, người dân gửi 200 triệu đồng vào Ngân hàng A, kỳ hạn 12 tháng và hưởng lãi suất 5,95%/năm, số tiền lãi nhận được như sau:
200 triệu đồng x 5,95%/12 x 12 = 11,9 triệu đồng.
Ví dụ, người dân gửi 400 triệu đồng vào Ngân hàng A, kỳ hạn 12 tháng và hưởng lãi suất 6%/năm, số tiền lãi nhận được như sau:
400 triệu đồng x 5,95%/12 x 12 = 23,8 triệu đồng.
* Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kì. Vui lòng liên hệ điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline để được tư vấn cụ thể.